Characters remaining: 500/500
Translation

nhần nhận

Academic
Friendly

Từ "nhần nhận" trong tiếng Việt một từ miêu tả cảm giác vị giác, thường được sử dụng để diễn tả một vị hơi đắng, không quá mạnh nhưng vẫn có thể nhận ra. Từ này thường liên quan đến các loại trái cây hoặc thực phẩm vị như vậy, chẳng hạn như chanh, bưởi, hoặc các loại rau.

Định nghĩa:
  • Nhần nhận: (tính từ) có nghĩahơi đắng, thường được dùng để chỉ hương vị của những loại thực phẩm khi ăn vào cảm giác đắng nhẹ, không quá gắt.
dụ sử dụng:
  1. Trong câu đơn giản: "Chanh héo nhần nhận đắng." (Chanh héo vị đắng nhẹ.)
  2. Trong ngữ cảnh miêu tả: "Sau khi nếm thử, tôi cảm thấy vị của quả bưởi này nhần nhận, không như những quả trước."
  3. Sử dụng trong ẩm thực: "Món canh này nêm gia vị hơi nhần nhận, tạo cảm giác thú vị khi thưởng thức."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Khi nói về cảm xúc hoặc trải nghiệm: "Khi nhớ về quá khứ, tôi cảm thấy nỗi buồn nhần nhận, như vị đắng của một ly cà phê nguội."
  • Trong văn thơ: "Hương vị tình yêu lúc cũng nhần nhận, như những kỷ niệm đã phai nhạt theo thời gian."
Phân biệt các biến thể:
  • Nhận: Cảm giác vị đắng, có thể sử dụng riêng không cần "nhần".
  • Nhần nhận: Mang tính chất nhẹ nhàng hơn, thường đi kèm với cảm xúc hoặc trải nghiệm.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Đắng: Có nghĩavị đắng, nhưng thường miêu tả cảm giác mạnh mẽ hơn so với "nhần nhận".
  • Chát: Cũng có thể miêu tả vị không ngọt nhưng thường được sử dụng cho những loại trái cây như nho, táo, chứ không phải vị đắng.
Từ liên quan:
  • Vị: Một từ chung để chỉ cảm giác khi nếm thực phẩm.
  • Thưởng thức: Hành động trải nghiệm cảm nhận vị của thực phẩm.
  1. Nói vị hơi hơi đắng: Chanh héo nhần nhận đắng.

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "nhần nhận"